Tự tương quan
Trong nghiên cứu dữ liệu đo lường theo thời gian ví dụ Yt từ theo 2012M1-2013M5 ( dữ liệu theo tháng- Monthly):
Time |
Yt |
Yt-1 |
Yt-2 |
2012M1 |
208 |
NA |
|
2012M2 |
209 |
208 |
|
2012M3 |
202 |
209 |
208 |
2012M4 |
205 |
202 |
209 |
2012M5 |
201 |
205 |
202 |
2012M6 |
300 |
201 |
205 |
2012M7 |
313 |
300 |
201 |
2012M8 |
343 |
313 |
300 |
2012M9 |
456 |
343 |
313 |
2012M10 |
453 |
456 |
343 |
2012M11 |
500 |
453 |
456 |
2012M12 |
533 |
500 |
453 |
2013M1 |
567 |
533 |
500 |
2013M2 |
655 |
567 |
533 |
2013M3 |
699 |
655 |
567 |
2013M4 |
799 |
699 |
655 |
2013M5 |
876 |
799 |
699 |
Ở các giai đoạn khác nhau thường có tương quan với nhau. Sự tương quan này được đánh giá bằng hệ số tự tương quan. Tự tương quan là sự tương quan giữa biến Yt và Yt-1 hoặc Yt-1 với Yt-2…. Thông thường các dữ liệu mang tính chất xu thế, mùa vụ sẽ được nhận ra thông qua hệ số tự tương quan.
Biến Yt-1 gọi là độ trễ của biến Y ở độ trễ 1, hay là biến trễ. Tương tự với biến Yt-2 là độ trễ 2 của biến Y…
Nguyễn Duy
Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *